Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
They'll be at the seaside on Sunday.
She'll visit the islands on Monday.
Cô ấy sẽ đi thăm quan những hòn đảo vào thứ Hai.
The boys will be in the countryside next month.
Những cậu bé sẽ ở miền quê vào tháng sau.
Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau)
1. b : I think I'll visit the islands tomorrow. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham quan những hòn đảo vào ngày mai.)
2. a : We'll go for a picnic at the seaside. (Chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở bãi biển.)
3. b : They'll be in the countryside next week. (Họ sẽ ở cùng quê vào tuần tới.) Tham khảo: Công thức cấp số cộng
Where will you be this weekend?
(Bạn sẽ ở đâu vào cuối tuần này?)
Where will you be this weekend?
(Bạn sẽ ở đâu vào dịp cuối tuần này?)
I think I'll be in the countryside.
(Tôi nghĩ là tôi sẽ có một chuyến dã ngoại.)
I think we'll be at the seaside.
(Tôi nghĩ chúng tôi sẽ ở bãi biển.)
I think I'll visit the islands.
(Tôi nghĩ tôi sẽ đi thăm quan những hòn đảo.)
Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Xin chào, mình là Mai. Mình sẽ đi đến Vịnh Hạ Long cùng gia đình vào Chủ nhật tới. Chắc hẳn sẽ rất vui. Vào buổi sáng, mình nghĩ ba mẹ sẽ đi tắm biển. Họ yêu thích bơi lội! Em trai mình và mình sẽ đi xây lâu đài cát trên bờ biển. Vào buổi chiều, mẹ và ba mình sẽ đi tắm nắng. Em trai mình và mình sẽ đi chơi cầu lông. Sau đó chúng chúng mình sẽ ăn tối trên đảo Tuần Châu. Hải sản, mình hy vọng vậy!
Will swim in the sea (đi tắm biển)
will have dinner (seafood) on Tuan Chau Island (ăn tối (hải sản) trên đảo Tuần Châu
Will build sandcastles on the beach (xây những lâu đài cát trên bờ biển)
will play badminton (đi chơi cầu lông)
will have dinner (seafood) on Tuan Chau Island (đi ăn tối (hải sản) trên đảo Tuần Châu
This weekend, I'll be staying at home with exciting plans ahead. On Saturday morning, my family and I are going hiking at a nearby park. It's a great opportunity to relax and enjoy the fresh air in nature.
In the afternoon, after we return home, I have a Zoom study session planned with my friends to work on some maths exercises together. We'll help each other solve challenging problems and prepare for an upcoming test. I enjoy studying with friends because we can learn from each other.
On Sunday, I plan to spend some time reading. I just got a new comic book about superheroes, and I can't wait to dive into the exciting story. Reading is one of my favourite hobbies because it helps me expand my vocabulary and explore different worlds.
Finally, in the evening, my family will watch a new animated movie on Netflix together. We usually use this time to relax and enjoy special moments together.
Overall, my weekend promises to be colourful and enjoyable. I hope you have a great and meaningful weekend too!
Cuối tuần này, tôi sẽ ở nhà với những kế hoạch thú vị phía trước. Vào sáng thứ Bảy, gia đình tôi và tôi sẽ đi leo núi ở một công viên gần đó. Đó là một cơ hội tuyệt vời để thư giãn và tận hưởng không khí trong lành của thiên nhiên.
Buổi chiều, sau khi chúng tôi trở về nhà, tôi có một buổi học qua Zoom đã được sắp xếp với bạn bè để cùng làm các bài tập toán. Chúng tôi sẽ giúp nhau giải quyết các bài toán khó và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Tôi thích làm việc nhóm vì chúng tôi có thể học hỏi lẫn nhau.
Vào Chủ nhật, tôi dự định dành một ít thời gian để đọc sách. Tôi vừa mới mua được một cuốn truyện tranh mới về siêu anh hùng, và tôi không thể chờ đợi để khám phá câu chuyện hấp dẫn này. Đọc sách là sở thích yêu thích của tôi vì nó giúp mở rộng vốn từ vựng và khám phá nhiều thế giới khác nhau.
Cuối cùng, vào buổi tối, gia đình tôi sẽ cùng nhau xem một bộ phim hoạt hình mới trên Netflix. Thường thì, chúng tôi dành thời gian này để thư giãn và tận hưởng những khoảnh khắc đặc biệt bên nhau.
Tóm lại, cuối tuần của tôi hứa hẹn sẽ thật sự màu sắc và thú vị. Hy vọng bạn cũng có một cuối tuần tuyệt vời và có ý nghĩa!
Interview three classmates about where they will go and what they will do next weekend. (Phỏng vấn ba bạn cùng lớp hỏi họ sẽ đi đâu và làm gì vào cuối tuần tới)
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai.
Nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động sẽ xảy ra trong tương lai.
Đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động sẽ có trong tương lai.
Viết về những hoạt động trong tương lai của bản thân tôi.
Giải Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống - Global Success giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong Lesson 3 Unit 13: My House trang 22, 23 sách Tiếng Anh lớp 3 tập 2.
Soạn Unit 13: Lesson 3 Tiếng Anh lớp 3 bám sát theo chương trình SGK Global Success 3 - Tập 2. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 3. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 3 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn.)
1. a. I like a big house. (Tôi thích ngôi nhà lớn.)
b. I like a brown house. (Tôi thích ngôi nhà màu nâu.)
2. a. I don’t like a big house. (Tôi không thích ngôi nhà lớn.)
b. I don’t like a brown house. (Tôi không thích ngôi nhà lớn.)
Let’s chant. (Hãy đọc theo nhịp.)
Nó là một ngôi nhà thật to.
Ngôi nhà màu nâu, ngôi nhà màu nâu.
Nó là một ngôi nhà màu nâu.
Nó là ngôi nhà màu nâu của tôi.
Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)
My name's Mary. Here is my house. This is the living room and this is the bedroom. That's the kitchen and that's
the bathroom. The chairs and the table are in the kitchen. The books are on the table.
1. This is the living room and this is ____.
2. That is ____ and that is the bathroom.
3. The chairs and the table are in ____.
My name’s Mary. Here is my house. This is the living room and this is the bedroom. That’s the kitchen and that’s the bathroom. The chairs and the table are in the kitchen. The books are on the table.
1. This is the living room and this is the bedroom .
2. That is the kitchen and that is the bathroom.
3. The chairs and the table are in the kitchen .
4. The books are on the table .
Tôi tên là Mary. Đây là nhà của tôi. Đây là phòng khách và đây là phòng ngủ. Đó là phòng bếp và đó là phòng tắm. Bộ ghế và bàn ở trong phòng bếp. Những quyển sách ở trên bàn.
1. Đây là phòng khách và đây là phòng ngủ.
2. Đó là phòng bếp và đó là phòng tắm.
3. Bộ ghế và bàn ở trong phòng bếp.
4. Những quyển sách ở trên bàn.
Look at my bedroom. The table is in the bedroom. My school bag is on the table. The teddy bear is on the bed .
Nhìn vào phòng ngủ của tôi này. Cái bàn ở trong phòng ngủ. Cặp sách của tôi ở trên bàn. Con gấu bông ở trên giường.
Nhìn vào hình và làm thành một ngôi nhà nhỏ cho búp bê.